Ủy ban xác định mức lương tối thiểu, bao gồm người lao động, người sử dụng lao động và đại diện chính phủ, đã được triệu tập tại Bộ Gia đình, Dịch vụ Lao động và Xã hội vào thứ Ba, ngày 2019 tháng 25 năm 2018 lúc 10:00 để xác định mức lương tối thiểu có hiệu lực vào năm XNUMX.
Theo tuyên bố của Bộ trưởng Bộ Gia đình, Lao động và Dịch vụ Xã hội Zehra Zümrüt Selçuk, mức lương tối thiểu năm 2019 trở thành TL năm 26.06 ròng với mức tăng 2020%.
Mức lương tối thiểu, sẽ có hiệu lực kể từ 2019, đã được xác định nhất trí bởi các đại diện của khu vực nhà nước-công nhân-nhà nước của Ủy ban xác định mức lương tối thiểu.
PHÍ TỐI THIỂU | ||||
Tháng Giêng năm 2016 | Tháng Giêng năm 2017 | Tháng Giêng năm 2018 | Tháng Giêng năm 2019 | |
Tổng tiền lương tối thiểu hàng tháng | 1.647,00 | 1.777,50 | 2.029,50 | 2.558,40 |
Premium Premium | 230,58 | 248,85 | 284,13 | 358,18 |
Thuế thu nhập | 86,47 | 93,32 | 106,55 | 134,32 |
Thuế tem | 12,50 | 13,49 | 15,40 | 19,42 |
Bảo hiểm thất nghiệp | 16,47 | 17,78 | 20,30 | 25,58 |
Tổng các khoản khấu trừ | 346,02 | 373,43 | 426,38 | 537,50 |
Tỷ lệ khấu trừ | 21,0% | 21,0% | 21,0% | 21,0% |
Mức lương tối thiểu ròng hàng tháng | 1.300,98 | 1.404,07 | 1.603,12 | 2.020,90 |
Chi phí cho chủ lao động | ||||
Phí sử dụng lao động của SSI | 255,29 | 275,51 | 314,57 | 396,55 |
Bảo hiểm thất nghiệp sử dụng lao động | 32,94 | 35,55 | 40,59 | 51,17 |
Thanh toán phí bảo hiểm xã hội | 288,23 | 311,06 | 355,16 | 447,72 |
Tổng chi phí lao động | 1.935,23 | 2.088,56 | 2.384,66 | 3.006,12 |
Hãy là người đầu tiên nhận xét